Sử dụng
máy bơm định lượng đã lâu nhưng liệu bạn có biết các chỉ số ghi trên máy bơm mà bạn sử dụng? Bài này sẽ giúp mọi người nắm được một số kiến thức cơ bản về các thông số cơ bản của máy bơm bao gồm: lưu lượng máy bơm, công suất máy bơm, nguồn điện cấp cho máy bơm, cột áp của máy bơm, kích thước đường ống hút/xả phù hợp cho máy bơm.v.v.
Để có giải pháp bơm lưu chất (chất cần bơm) mà không phải đầu tư quá nhiều vào việc thay thế bảo dưỡng máy bơm thì cần phải nắm rõ một số điểm cơ bản về thông số. Xem thêm:
Máy bơm thổi khí được bán chạy nhất tại Nhất Tâm Phát.
Các thông số cơ bản của máy bơm
Nguồn điện
Trong gia đình hiện nay chủ yếu dùng điện 1 pha 220V, còn các máy bơm công suất lớn cho công nghiệp hoặc tòa nhà thì mới cần đến loại 3 pha 380V.
Công suất máy bơm (ký hiệu là P)
- Công suất hữu ích: là năng lượng mà bơm tiêu tốn để tăng áp cho chất lỏng:
- Công suất trên trục của bơm: Là phần công suất bù cho phần năng lượng tổn thất do ma sát ở trục, đặc trưng bởi hệ số hữu ích.
- Công suất của động cơ: Động cơ tiêu tốn năng lượng lớn hơn bơm vì năng lượng được truyền từ động cơ đến bơm một phần bị tổn thất do quá trình là việc của động cơ, sự truyền động giữa trục động cơ và bơm, do ma sát trên trục.
Công suất của máy bơm là công suất tiêu hao để tạo ra lưu lượng Q và chiều cao áp lực H.
Công suất (P) cũng thể hiện cho mức độ tiêu thụ điện của máy bơm, đơn vị thường là W, KW, hoặc HP ( mã lực /ngựa).
1HP bằng khoảng 0,74KW hay 740W, trong dân gian ( khu vực miền Nam) thường gọi là bơm 1 ngựa ( =1HP) hay 2 mã lực ( =2HP)…
Công suất bơm cũng có 2 loại là: có tải và không tải.
Nếu không thấy ghi rõ loại nào thì đó là công suất không tải.
Lưu lượng nước ( ký hiệu là Q)
Lưu lượng là lượng nước được máy bơm đi trong một khoảng thời gian ( đơn vị thường dùng là lít /phút, mét khối / giờ).
Thông số lưu lượng (Q) sẽ cho bạn biết với trường hợp cụ thể của bạn thì lượng nước bơm đầy bể trong khoảng bao nhiêu lâu.
Để biết thông số chính xác giữa lưu lượng và cột áp ( cột áp = chiều sâu hút + chiều cao đẩy) ta cần phải xem biểu đồ cột áp và lưu lượng của máy bơm đó.
ảnh
Chiều cao áp lực hay áp suất toàn phần của máy bơm — Cột áp (H)
Chiều cao áp lực (các anh em kỹ thuật hay gọi là cột áp) là lượng tăng năng lượng riêng của chất lỏng khi đi từ miệng hút đến miệng đẩy của bơm và thường được tinh bằng mét cột chất lỏng (đôi khi cũng được tinh bằng mét cột nước) và được ký hiệu là H.
Áp suất hút Pv được quyết định bởi áp suất hơi bão hòa của chất lỏng Pbh do đó phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong thực tế Pv>Pbh, do đó chiều cao hút phải thỏa mãn.
Cột áp H = chiều sâu hút + chiều cao đẩy.
Ví dụ:
Máy bơm của bạn đặt cao hơn so với mực nước trong bể chứa là 1,5m, máy hút nước và đẩy lên vị trí cao hơn (chiều cao từ máy bơm đến bể chứa là 14m), cột áp trong trường hợp này bằng 1,5 + 14 = 15,5 m.
Nhiệt độ (T)
Nhiệt độ của nước và môi trường xung quanh. T tính bằng °C.
Thường mọi người chọn bơm ít khi để ý thông số này, tuy nhiên nếu dùng bơm nước nóng như cấp nước lò hơi, hay dùng bơm để vận chuyển nước nóng thì cần để ý máy bơm sử dụng được nước đến bao nhiêu độ.
Hiệu suất của máy bơm
- Là đại lượng đặc trưng cho độ sử dụng hữu ích của năng lượng được truyền từ động cơ đến bơm, chuyển thành động năng để vận chuyển chất lỏng nên được gọi là hiệu suất của bơm.
- Để làm việc an toàn người ta thường chế tạo công suất của bơm lớn hơn công suất tính toán
- Giá trị của công suất chung phụ thuộc vào cấu tạo của máy bơm, vào chất lượng chế tạo, vào mức độ mài mòn và vào điều kiện vận hành. Hiện nay người ta đẫ chế tạo được bơm pittông với =0,60–0,92; các bơm ly tâm với =0,68–0,90; các bơm hướng trục với = 0,70–0,85. Bơm càng lớn thì hiệu suất chung càng cao.
Hệ số quay của bơm
Hệ số quay nhanh của bơm là số vòng quay của bơm mẫu tác dụng đơn, một cấp đòng dạng hình học với nó và có áp lực HM = 1 m, năng suất QM = 0,075 m3/s. Như vậy hệ số quay nhanh được xác định theo công thức: (vg/ph)
Trong đó:
- ns — số vòng quay của bơm, vg/Viết phương trình dao động Q — năng suất của bơm, m3/s
- H — chiều cao áp lực của bơm, m
Dựa vào hệ số quay nhanh thính theo công thức trên ta có thể lựa chọn được bơm thích hợp theo bảng dưới đây:
Loại bơm ns, vg/ph
- Bơm piston và rotor < 50
- Bơm ly tâm 50–300
- Bơm hướng chéo 300–500
- Bơm hướng trục 500–1200
Đường kính ống hút và ống xả
Đơn vị đường kính ống tính bằng mm hoặc inches, ký hiệu là (“), quy đổi 1” bằng khoảng 25mm.
Theo đúng quy chuẩn thì phải chọn kích thước đường ống sau khi chọn loại máy bơm, tuy nhiên thường thì trong các hộ gia đình/công ty hiện nay đều làm ngược lại, tức là xây nhà, lắp xưởng xong rồi mới chọn mua máy bơm, hoặc máy bơm cũ hỏng phải mua máy mới ( trừ các công trình có thiết kế và tính toán chi tiết từ trước).
Bởi việc lựa chọn máy bơm sau nên thường là đường ống không theo quy chuẩn và sẽ ảnh hưởng phần nào đến hiệu suất làm việc của máy bơm.
Trong trường hợp này thì đằng nào ống cũng có sẵn rồi nên chỉ cần tính đến việc sử dụng đầu nối chuyển đổi cho các loại ống kích thước khác nhau để lắp cho vừa máy bơm.
Độ sạch của nước (Partical density- Nồng độ hạt rắn của chất lỏng)
Nếu dung dịch bơm đi là nước thì ta gọi nó là độ sạch của nước.
Còn thông thường, trong kỹ thuật chuyên ngành thì nó được gọi là nồng độ hạt rắn của chất lỏng.
- Cấu tạo motor: làm bằng dây đồng hay thao. Các máy bơm motor đồng sẽ vượt trội hơn vì: chịu được nhiệt độ cao, giúp máy bền bỉ hơn, tiết kiệm năng lượng hơn.
- Độ cao giữa nguồn nước cấp và bồn chứa: thông số này sẽ cho chúng ta biết được nên lựa chọn máy bơm với công suất phù hợp với độ cao của nguồn cấp nước và bồn chứa nhà của mình
- Thể tích bồn chứa: Tùy theo số lượng thành viên trong gia đình mà chúng ta chọn thể tích bồn chứa phù hợp. Gia đình với 5 thành viên thường sẽ sử dụng bồn chứa thể tích 1500 lít
- Nơi đặt máy bơm: thường chúng ta sẽ lựa chọn những nơi thoáng đãng, khô ráo gần với nguồn nước cấp và gần với nguồn điện đễ dễ dàng lắp đặt và bảo dưỡng
=> Sau khi có được những yếu tố đó, bạn hãy xem thông số kỹ thuật trên máy bơm có độ cao tổng cộng, chiều sâu hút và chiều cao đẩy, lưu lượng nước (lít/phút).
- Điện áp đầu vào: vì dòng điện sử dụng hàng ngày là 220v nên chọn loại 220V/50Hz, ngoài ra thị trường còn có một số loại máy bơm sư dụng nguồn điện 110V hoặc máy bơm 3 pha 380V
- Lưu lương nước: là lượng nước mà máy bơm vận chuyển trong 1 đơn vị thời gian tính bằng m3/giờ hoặc lít/phút
- Chiều sâu hút nước: là độ cao mà máy bơm hút được, tính từ nguồn nước cấp đến tâm cánh quạt của bơm. Thường thì độ cao sử dụng thực tế sẽ nhỏ hơn thông số trên máy, vì vậy khi lắp đặt cần đặt càng gần nguồn cấp càng tốt.
- Chiều cao đẩy: thường được ghi là m (max) là độ cao tối đa nước từ máy bơm có thể vận chuyển nước lên bồn chứa trên cao, tính theo chiều thẳng đứng. Trên thực tế thì máy bơm không đưa nước lên được mức ghi trên máy mà chỉ đạt khoảng 80%
- Tốc độ quay của bơm: là số vòng quay trên phút, được ghi là rpm (round per minute).
- Công suất bơm: được ghi bằng Watt hoặc bằng HP ( còn được gọi là động cơ 1 ngựa, 2 ngựa…)